Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Giới thiệu bản thân và nghề nghiệp bằng tiếng Nhật [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 27/6/2016 22:21:12
Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

                      Học tiếng Nhật cơ bản bài 1 - Giới thiệu bản thân và nghề nghiệp

+)Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:
わたし は マイク ミラー です。
<watashi wa MAIKU MIRA- desu>
( tôi là Michael Miler)


+)Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>
( anh Santose không phải là sinh viên.)


+)Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

Vd:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
<MIRA- san wa kaishain desu ka>
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
サントスさん も かいしゃいん です。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)



Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

+)Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:
 IMC のしゃいん.
<IMC no shain>
(Nhân viên của công ty IMC>

  日本語  の ほん
<Nihongo no hon>
(Sách tiếng Nhật)

>>>> xem thêm các chủ đề khác tại : Cách học tiếng Nhật
+)Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>。
_____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu>) dùng để hỏi tuổi
- なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 
おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd:
たろくんはなんさいですか
<Taro kun wa nan sai desu ka?>
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
<Taro kun wa kyuu sai desu.>
(Bé Taro 9 tuổi)


+)Mẫu câu 7: a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)>ですか<desu ka>。
b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>)
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>.

Vd:
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

b. あのひとはだれですか。
<ano hito wa dare desu ka>
(Người này là ai vậy ?)

あのかたはどなたですか
<ano kata wa donata desu ka>
(Vị này là ngài nào vậy?)

Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)


+)Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。
+ ___A__ は_____ じん です。

- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)
>>>> Xem thêm chủ đề Một số câu tiếng Nhật cơ bản

Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88


Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 7/6/2024 02:09 , Processed in 0.121838 second(s), 131 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên